Cho 6,75g kim loại của nhôm tác dụng với 196g dd axit sufuric 15% . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
Câu 13 cho 5,4 g kim loại nhôm tác dụng với lượng dư dd axit clohiđric hãy tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2-----------------------0,3 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
nH2 =0,3.22,4=6,72l
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? nếu sử dụng kim loại Zn tác dụng H2SO4 điều chế H2 trên, hỏi khối lượng H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2----------->0,2----->0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<----------------0,3
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--------------->0,2------->0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c, PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2<------------------0,2
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
[1]. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra nhôm clorua và khí hiđro thoát ra. A. Viết phương trình phản ứng B. Thể tích khí hiđro thu được (đktc) C. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng. _______________________________________________ [2]. Cho 2,3g natri tác dụng với nước sinh ra natri hiđroxit và khí hiđro A. Viết phương trình phản ứng. B. Thể tích khí hiđro thu được. C. Tính khối lượng natri hiđroxit tạo thành.
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,3 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Bài 2 :
a. \(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,05
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho sắt kim loại tác dụng với dd axit sunfuric loãng, sau đó cho bay hơi hết nước của dd thu được thì còn lại 55,6g tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích hiđro thoát ra(đktc) khi Fe tan là bao nhiêu lít ?
Cho 5,4 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 19,5 gam kim loại. Tìm kim loại X.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----------------------------------0,3
n Al=0,2 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
b)
XO+H2-to>X+H2O
0,3-------------0,3
=>0,3=\(\dfrac{19,5}{X}\)
=>X là Zn( kẽm)
a.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_X=\dfrac{19,5}{M_X}\)
\(XO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)X+H_2O\)
\(\dfrac{19,5}{M_X}\) \(\dfrac{19,5}{M_X}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{19,5}{M_X}=0,3\)
\(\Leftrightarrow M_X=65\)
=> X là kẽm (Zn)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,PTHH:RO+H_2\underrightarrow{t^o}R+H_2O\\ Mol:0,3\leftarrow0,3\rightarrow0,3\\ M_R=\dfrac{19,5}{0,3}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.Zn\)
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{HCl} = \dfrac{8,1}{36,5} = \dfrac{81}{365}(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ \dfrac{n_{Al}}{2} = 0,05 > \dfrac{n_{HCl}}{6} = \dfrac{27}{730} \to Al\ dư\\ n_{Al\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{HCl} = \dfrac{27}{365}(mol)\\ \)
\(m_{Al\ dư} = 2,7 - \dfrac{27}{265}.27 = 0,703(gam)\)
Cho 3,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro.Viết PTHH.Tính thể tích dung dịch axit clohidic 0,5M đã phản ứng?Cho 1 hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với H2SO4 thấy thoát ra khí hiđro đúng bằng lượng hiđro thu được ở phản ứng trên.Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp,biết số mol 2 kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau
V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (l)
gọi a là số mol cần tìmpt: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 a -> 3/2a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a -> a
ta có : a + 3/2a = 0,05 => a = 0,02 (mol)C%Fe = ( 0,02 x 56)x100 / (0,02x56 + 0,02x 27) = 67,47%C% Al = 100 -67,47= 32,53%